TRUY THU THUẾ TNDN, GTGT, HẠCH TOÁN SAO CHO ĐÚNG?

Có rất nhiều bạn tâm sự với Dịch vụ kế toán HTTP rằng, các bạn cảm thấy bối rối về phương pháp hạch toán khi quyết định truy thu thuế GTGT, thuế TNDN, phạt chậm nộp sau khi có Quyết định xử phạt của Cơ quan Thanh tra. Để giúp các bạn khỏi phải đau đầu, Dịch vụ Kế toán HTTP quyết định chia sẻ ngay cách hạch toán nghiệp vụ kế toán này để phù hợp với Chế độ và Chuẩn mực Kế toán hiện hành nhé.

Đoạn 03 Chuẩn mực kế toán số 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót quy định: “…Ảnh hưởng về thuế của việc sửa chữa các sai sót kỳ trước và điều chỉnh hồi tố đối với những thay đổi trong chính sách kế toán được kế toán và trình bày phù hợp với Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp””.

Điểm b Đoạn 57 Chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về các thành phần chủ yếu của chi phí (hoặc thu nhập) thuế thu nhập gồm: “Các điều chỉnh trong năm cho thuế thu nhập hiện hành của các năm trước;”
Như vậy, trường hợp sau quyết toán thuế, Công ty bị cơ quan Thanh tra thuế ra quyết định xử phạt phải nộp thêm thuế GTGT, thuế TNDN và phạt chậm nộp, công ty thực hiện hạch toán như sau:

+ Phản ánh Thuế TNDN phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có các TK 111, 112
+ Phản ánh Thuế GTGT phải nộp bổ sung, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Có các TK 111, 112
+ Phản ánh số tiền phạt nộp chậm, ghi:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
+ Khi nộp tiền vào Ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có các TK 111, 112